Hơn 80 đại học công bố điểm chuẩn học bạ

 Trong đó, trường Đại học Khoa học Tự nhiên xét tuyển học bạ với học sinh trường chuyên, năng khiếu hoặc trong top 149 trường THPT được Đại học Quốc gia TP HCM ưu tiên.

Ngành Khoa học máy tính (chương trình tiên tiến) có đầu vào cao nhất - 10/10. Tiếp đến là ngành Trí tuệ nhân tạo với 9,9 điểm. Các ngành còn lại lấy từ 8 trở lên. Mức này là trung bình cộng của ba môn trong tổ hợp xét tuyển từ lớp 10 đến lớp 12.

Trường Đại học Luật Hà Nội lấy điểm chuẩn 30 với ngành Luật Kinh tế ở khối A00 (Toán, Lý, Hóa) và A01 (Toán, Lý, Anh). Đây là tổng điểm trung bình 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) của ba môn.

Tại Học viện Ngân hàng, 8 ngành lấy điểm chuẩn học bạ ở mức 29,9, với cách tính tương tự. Tuy nhiên, điểm ưu tiên, khuyến khích của trường lên tới 3 điểm với học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia hoặc là học sinh chuyên.

Một số trường khác lấy điểm chuẩn trên 29 như Đại học Ngoại thương, Thương mại, Quy Nhơn.

Còn lại, hầu hết có điểm trúng tuyển học bạ từ 18 trở lên. Một số trường lấy thấp hơn mức này ở một số ngành, như Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương, Hòa Bình, Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum, Công nghệ miền Đông.

Điểm chuẩn học bạ 83 trường, tính đến hết ngày 3/7:

TT Trường Điểm chuẩn
1 Học viện Hàng không Việt Nam 18-27
2 Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM 18-25
3 Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 19-23
4 Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 18-26
5 Đại học Công nghệ miền Đông 16,5-24
6 Đại học Phan Thiết 6/10 (xét điểm trung bình năm học hoặc một số học kỳ)
7 Đại học Văn Hiến 18-19,5
8 Đại học Hòa Bình 17
9 Học viện Phụ nữ Việt Nam 19-25,5
10 Đại học Quốc tế Sài Gòn (SIU) 18-19
11 Đại học Đại Nam 18-24
12 Đại học Công nghệ Sài Gòn 18
13 Đại học Thái Bình Dương 6/10 (điểm trung bình 5 học kỳ hoặc tổ hợp ba môn học kỳ I lớp 12)
14 Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM (UEF) 18
15 Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH) 18-24
16 Đại học Văn Lang 18-24
17 Đại học Quốc tế Hồng Bàng 18-24
18 Đại học Gia Định 16,5
19 Đại học Đông Á 18-24
20 Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương 15-22
21 Đại học CMC 21-23
22 Đại học Luật Hà Nội 22,51-30
23 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội 8-9,4/10 (điểm trung bình 5 học kỳ của mỗi môn)
24 Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội 19-21
25 Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên 17-20
26 Đại học Phan Châu Trinh 16-24
27 Học viện Ngoại giao 21,93-23,82 (công thức riêng, không theo thang 30)
28 Đại học Ngoại thương 26,5-30/34 (áp dụng với nhóm học sinh đạt giải quốc gia)
24,84-29,5/30 (nhóm khác: học sinh giỏi cấp tỉnh, hệ chuyên, chứng chỉ quốc tế)
29 Đại học Thương mại 25-29,25 (xét riêng học bạ)
22-27 (kết hợp chứng chỉ quốc tế)
30 Học viện Ngân hàng 25,5-29,9/30
36-39,9/40 (áp dụng với chương trình chất lượng cao)
31 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 21,53-28 (kết hợp chứng chỉ quốc tế)
32 Đại học Công nghiệp Hà Nội 25,74-28,97
33 Đại học Xây dựng Hà Nội 22,5-27,5
34 Đại học Kinh tế TP HCM 49-85/100
48-83/100 (áp dụng với học sinh giỏi, có giải thưởng, chứng chỉ)
35 Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) 20-28,65/30
30-32/40 (áp dụng một số ngành)
36 Đại học Thuỷ lợi 20,5-29
37 Đại học Hạ Long (Quảng Ninh) 18-27
38 Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng 18,75-28,83
39 Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 26-28
40 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng 19-29
41 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng 24,56-28,74
42 Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng 17,68-27,23
43 Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt - Hàn 24-27
44 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 15-20
45 Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh 19,23
46 Trường Y Dược, Đại học Đà Nẵng 25,59-26,2
47 Đại học Ngân hàng TP HCM 90-133,57 (kết hợp học và và thành tích)
48 Đại học Luật TP HCM 22,5-25,5 (có thêm tiêu chí về chứng chỉ ngoại ngữ)
49 Học viện Chính sách và Phát triển 27,52-36,5/40 (áp dụng một số ngành)
26,3-28/30
50 Đại học Phenikaa (Hà Nội) 21-26
51 Đại học Duy Tân (Đã Nằng) 18-24
52 Đại học Cần Thơ 18-29,6
53 Đại học Nông Lâm TP HCM 18-27
54 Đại học Việt Đức 7-8/10
55 Học viện Cán bộ TP HCM 23,55-26,45
56 Đại học Giao thông vận tải 18-28,51
57 Đại học Quy Nhơn 18-29,5
58 Trường Đại học Luật, Đại học Huế 21
59 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế 18-28,2
60 Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế 18-21
61 Trường Đại học Nghệ thuật, Đại học Huế 20-24,3
62 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế 21-29,3
63 Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế 18,5-22
64 Trường Du lịch, Đại học Huế 19-25
65 Khoa Giáo dục thể chất, Đại học Huế 26
66 Khoa Kỹ thuật và Công nghệ, Đại học Huế 18,5-20,5
67 Khoa Quốc tế, Đại học Huế 20-26
68 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị 18
69 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 20-27,5
70 Đại học Vinh 20-25
71 Đại học Kiến trúc Hà Nội 19-24
72 Đại học Nguyễn Tất Thành 6-8,3/10
73 Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 19,5-21
74 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 22-25
75 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 20,25-29
76 Đại học Tài chính - Kế toán (Quảng Ngãi) 18
77 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 21-28,5
78 Đại học Sư phạm Hà Nội 23,33-27,9
79 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM 8-10/10 (áp dụng với học sinh trường chuyên, năng khiếu hoặc trong top 149 trường THPT)
80 Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM 21-38/40 (ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi)
81 Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM 71,5-86/90 (áp dụng với học sinh giỏi hoặc trong top 149 trường THPT)
82 Trường Đại học Công thương TP HCM 20-25
83 Trường Đại học Nha Trang 22-30/40
84 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP HCM 24-29 (áp dụng với diện ưu tiên xét tuyển)

Bộ Giáo dục và Đào tạo lưu ý thí sinh "trúng tuyển sớm" chỉ là kết quả tạm thời. Các em cần đăng ký nguyện vọng trên hệ thống chung của Bộ, từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7. Kết quả xét được công bố vào ngày 19/8.

Năm 2023, trong hơn nửa triệu thí sinh đỗ đại học, 30,24% nhập học bằng phương thức xét tuyển học bạ, chỉ sau phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT (49,5%).

Dương Tâm


Giày Đại Phát solution
Số người online:
20522
Số người truy cập:
8540982